Dưới đây là bảng giá lăn bánh giữa 2 phiên bản HRV bản G và L mà bạn có thể tham khảo:
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh thành khác |
G | 699 triệu VNĐ | 805.217.000 VNĐ | 791.237.000 VNĐ | 779.227.000 VNĐ | 772.237.000 VNĐ |
L | 826 triệu VNĐ | 947.457.000 VNĐ | 930.937.000 VNĐ | 920.197.000 VNĐ | 911.937.000 VNĐ |
So sánh Honda HR-V G và Honda HR-V L về trang bị ngoại thất
Dưới đây là bảng so sánh về trang bị ngoại thất giữa Honda HR-V bản G và L mà bạn có thể tham khảo:
So sánh các phiên bản | HR-V G | HR-V L |
Đèn chiếu xa/gần | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt theo thời gian | Có | Có |
Đèn tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng | Không | Có |
Đèn tự động chỉnh góc chiếu sáng | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Halogen | LED |
Đèn hậu | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa trước mạ chrome | Không | Có |
Cản trước/sau/thân xe | Màu đen | Cùng màu thân xe |
Chụp ống xả | Mạ chrome | Mạ chrome |
Lốp | 215/55R17 94V | 215/55R17 94V |
Mặc dù không có nhiều sự khác biệt, phiên bản Honda HR-V G nhỏ hơn một chút so với phiên bản tiêu chuẩn. Cụ thể, HR-V G có chiều dài tổng cộng 4.330mm, chiều rộng tổng cộng 1.790mm và chiều cao tổng thể 1.590mm, ngắn hơn 55mm so với phiên bản L. Tuy nhiên, khoảng sáng gầm xe tối thiểu đã tăng lên 15mm, đạt 196mm, và trọng lượng cũng giảm đi 101kg so với phiên bản tiêu chuẩn L.
Honda HR-V G nổi bật với thiết kế lưới tản nhiệt sơn đen với các nan ngang, giúp dễ phân biệt với phần đầu xe khác biệt. Trong khi đó, phiên bản L sử dụng lưới tản nhiệt đa điểm, tạo ấn tượng thể thao hơn. Ngoài ra, HR-V G không trang bị ống xả đôi với chụp mạ crôm như phiên bản L, khiến cho phiên bản G trông ít thể thao hơn.
So sánh Honda HR-V G và Honda HR-V L
Dưới đây là bảng so sánh về trang bị nội thất giữa Honda HR-V bản G và L mà bạn có thể tham khảo:
So sánh các phiên bản | HR-V G | HR-V L |
Vô lăng | Urethane | Da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Analog |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có |
Điều khiển hành trình | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế Magic Seat | Gập 3 chế độ | Gập 3 chế độ |
Điều hoà | 1 vùng | 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa |
Kết nối USB, Bluetooth | Có | Có |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Có | Có |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Không | Có |
Cửa sổ trời | Không | Panorama |
Vì có giá thành bán thấp hơn, Honda HR-V G đã được cắt giảm một số tính năng để phù hợp với giá lăn bánh. Điểm khác biệt lớn nhất là chất liệu bọc ghế của phiên bản G là nỉ màu đen, thay vì bọc da thật trên phiên bản L. Vô-lăng cũng chỉ được bọc urethane thay vì bọc da thật như trên phiên bản L.
>>>> Xem thêm
Bảng đồng hồ analog của Honda HR-V G trông kém cao cấp hơn so với bản kỹ thuật số với màn hình 7 inch của phiên bản L. Trang bị còn thiếu tiếp theo là gương chiếu hậu chống chói tự động và hai cổng sạc USB. Đây là những điểm khác biệt giữa hai phiên bản. Để trải nghiệm sản phẩm HR-V bản tiêu chuẩn L và bản giá rẻ G ngay tại showroom, vui lòng liên hệ chi tiết với HOTLINE của Honda Mỹ Đình để được tư vấn trực tiếp.
So sánh Honda HR-V G và Honda HR-V L về động cơ
Dưới đây là bảng so sánh về động cơ giữa Honda HR-V bản G và L mà bạn có thể tham khảo:
So sánh động cơ | Honda HR-V G | Honda HR-V L |
Loại động cơ | 1.5L i-VTEC, 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng | 1.5L VTEC TURBO, 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp |
Công suất cực đại | 119 | 174 |
Mô-men xoắn cực đại | 145 | 240 |
Hộp số | CVT | |
Dẫn động | FWD | |
Hệ thống treo trước | MacPherson | |
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn | |
Hệ thống phanh trước & sau | Đĩa/Đĩa | |
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động | Có | |
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | |
Chế độ lái | ECOSPORT | |
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Có |
Động cơ của phiên bản Honda HR-V G là loại máy xăng 4 xi-lanh dung tích 1,5 lít, hút khí tự nhiên, sản sinh công suất 119 mã lực và mô-men xoắn 145 Nm. Trong khi đó, phiên bản L được trang bị động cơ xăng 1,5L 4 xi-lanh tăng áp, sản sinh công suất lên đến 174 mã lực và mô-men xoắn đạt 240 Nm. Điều này làm tăng công suất của phiên bản L lên 55 mã lực và mô-men xoắn tăng thêm 95 Nm so với Honda HR-V G.
>>>>Xem thêm: Thu mua ô tô cũ TPHCM
Cả hai động cơ đều kết hợp với hộp số tự động biến thiên vô cấp CVT, được điều khiển bằng lẫy chuyển số sau vô-lăng. Mức tiêu thụ nhiên liệu cho phiên bản G là 8,82 lít/100 km trong điều kiện nội thành, 5,52 lít/100 km trên đường cao tốc và 6,74 lít/100 km trong điều kiện hỗn hợp. Các con số tương tự của phiên bản L là 8,7 lít/100 km, 5,49 lít/100 km và 6,67 lít/100 km.
So sánh Honda HR-V G và Honda HR-V L về tính năng an toàn
Dưới đây là bảng so sánh về tính năng an toàn giữa Honda HR-V bản G và L mà bạn có thể tham khảo:
So sánh các phiên bản | HR-V G | HR-V L |
Phanh ABS/EBD/BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 6 |
Camera lùi | 3 góc quay | 3 góc quay |